Thuốc Magnesium B6 Là Gì?
Magnesium – B6 do Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.PHARM sản xuất có chứa magnesi lactat dihydrat và vitamin B6 với công dụng làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi như: Nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ, đánh trống ngực, chứng chuột rút.
Viên bao phim màu trắng, hình oval, hai mặt trơn.
Thành Phần Của Thuốc Magnesium B6
Thông Tin Thành Phần
Viên nén có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Magnesium hydroxide
470mg
Vitamin B6
5mg
Công Dụng Của Thuốc Magnesium B6
Chỉ định
Thuốc Magnesium – B6 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Magnesium-B6 làm giảm các triệu chứng thiếu hụt magnesi như nôn mửa, khó chịu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ nhẹ, đánh trống ngực, chứng chuột rút.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều Dùng Của Thuốc Magnesium B6
Cách dùng
Dùng đường uống, uống nguyên viên với nước.
Liều dùng
Người lớn: 6 – 8 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng khoảng 30 kg: 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống trong bữa ăn.
Ngưng sử dụng nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Magnesi:
- Người có chức năng thận bình thường, nhìn chung, không độc hại, có thể gây nhuận tràng. Người suy thận có thể ngộ độc magnesi.
- Biểu hiện quá liều: Hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, ngừng tim.
- Điều trị: Bù nước, trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
Vitamin B6 :
- Khi dùng liều cao (>2 g/ngày) kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng về thần kinh cảm giác, mất điều phối. Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chị và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và ít bị đau hơn. Không có yếu cơ.
- Xử trí: Ngưng dùng Vitamin B6, loạn chức năng thần kinh dần dần cải thiện và theo dõi lâu dài thấy hồi phục tốt, có thể ngừng thuốc kéo dài tới 6 tháng để hệ thần kinh cảm giác trở lại bình thường.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Magnesium B6
Khi sử dụng thuốc Magnesium – B6 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng da, phản ứng dị ứng.
Magnesium
-
-
- Sau khi uống các muối magnesi thường không gặp tăng magnesi huyết, trừ trong trường hợp có suy thận.
-
Vitamin B6:
-
-
- Nội tiết và chuyển hóa: Nhiễm acid, acid folic giảm.
- Tiêu hóa: Nôn và buồn nôn.
- Gan: AST tăng.
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu Ý Của Thuốc Magnesium B6
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định:
Thuốc Magnesium – B6 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng
Trẻ dưới 12 tuổi nên được chẩn đoán, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
Tránh kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải như: Corticoid, thuốc lợi tiểu, thuốc tim mạch.
Tránh uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt phải cách ít nhất 3 giờ sau khi uống Magnesium-B6.
Cảnh báo tá dược: Magnesium-B6 có chứa tinh bột mì, có thể chứa một lượng nhỏ gluten, trong trường hợp dị ứng hoặc không dung nạp gluten thì không nên dùng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể xem xét sử dụng trong suốt thời kỳ mang thai khi cần thiết. Nếu phát hiện mang thai trong quá trình điều trị, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đánh giá sự cần thiết tiếp tục sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Tương tác của magnesi:
Muối Phosphat hoặc canxi: Những sản phẩm này ức chế sự hấp thu theo đường ruột của magnesi. Ảnh hưởng đến lượng magnesi hấp thu.
Tetracyclin dùng đường uống: Nên uống cách xa ít nhất 2 giờ vì làm giảm sự hấp thụ cyclin qua đường tiêu hóa.
Tương tác của vitamin B6:
Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid. Phenobarbital và phenytoin: Pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.
Magnesium-B6:
Cần điều chỉnh liều các thuốc: Barbituric, narcotic, thuốc chống trầm cảm khác khi dùng chung Magnesium-B6 vì magnesi có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương.
Magnesium-B6 làm giảm sự bài tiết quinidin, amphetamin.
Trường hợp bệnh nhân thiếu calci đi kèm thì cần phải bù magnesi trước khi bù calci.
Bảo Quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Nguồn Tham Khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Magnesium – B6.